Cách đọc thông số lốp xe ô tô cho bạn chưa biết

55

Khi thay một bộ lốp ô tô, khách hàng chỉ thường chú ý đến hãng lốp, kích cỡ lốp cũng như về giá thành mà ít khi để ý đến các thông số kỹ thuật trên lốp ô tô xem có phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình hay không.

Trong bài này, AutoDetailing.vn cùng bạn tìm hiểu chi tiết các thông số lốp xe cũng như ý nghĩa các ký hiệu trên lốp xe để hiểu hơn về dòng lốp mà xe mình đang sử dụng.

Cách đọc thông số trên lốp xe ô tô

Để hiểu được ý nghĩa của các thông số, chúng ta nên đọc kỹ các hướng dẫn trước khi mua cũng như xem cách đọc ký hiệu lốp xe ô tô như:

Hãng sản xuất, thông số kích thước lốp xe, các thông số về tốc độ, tải nặng của lốp, hạn sử dụng,…

Thông số lốp ô tô
Thông số lốp ô tô

Ví dụ, trên lốp xe có dãy chữ số P185/75R14 82S

P – Loại xe: “Passenger” ký hiệu này chúng ta có thể hiểu là lốp dùng cho các loại xe có thể chở hành khách, ngoài ra còn có một số ký tự khác như LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải, T “Temporary”: lốp thay thế tạm thời.

185 – Chiều rộng lốp: Ký hiệu này là chiều rộng lốp xe, đây chính là bề mặt tiếp xúc giữa lốp xe với mặt đường.

75 – Đây là tỉ lệ độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp, được tính bằng tỉ lệ bề dày/ chiều rộng lốp xe.

Như hình trên được hiểu là bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185).

R – Cấu trúc của lốp: Thông số này được hiểu là cấu trúc lốp và hầu hết các lốp xe thông dụng đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R.

Ngoài ra, một số lốp ô tô còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.

14 – Ðường kính la-zăng: Với mỗi lốp xe chúng ta sử dụng một cỡ la zăng và ký hiệu 14 tương ứng với đường kính la zăng là 14 inch.

82S – Tải trọng và tốc độ giới hạn: Đây là ký hiệu thể hiện tải trọng mà lốp xe chịu được, thông thường con số này trong khoảng từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg. Còn S là tốc độ tối đa mà lốp xe có thể hoạt động bình thường.

Hạn sử dụng lốp xe ô tô

Để biết hạn sử dụng của một lốp ô tô bao lâu bạn cũng có thể xem trên thành lốp có một dãy mã số với 4 chữ số cuối tương ứng với ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp đó.

Hạn sử dụng lốp ô tô
Thông số lốp xe ô tô thể hiện hạn sử dụng

Ví dụ : 4 chữ số cuối dãy là 1604 có nghĩa lốp xuất xưởng vào tuần thứ 14 của năm 2004 và thời hạn sử dụng khuyến nghị nên dùng cho một lốp ô tô thường là 6 năm kể từ ngày sản xuất.

Một lốp xe để trong thời gian dài, quá hạn thì chất lượng cũng như các tính năng của lốp có thể bị giảm theo thời gian.

Các thông số lốp xe ô tô khác bạn có thể quan tâm

Bạn có thể quan tâm thêm một số thông số khác trên lốp ô tô dưới đây :

Treadwear là thể hiện thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100.

Trên 100 – Tốt hơn
100 – Mức chuẩn
Dưới 100 – Kém hơn

Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn.

Thông số lốp xe ô tô
Thông số lốp xe ô tô

AA là hạng cao nhất
A – Tốt nhất
B – Trung bình
C – Chấp nhận được

Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải.

A – Tốt nhất
B – Trung bình
C – Chấp nhận được

M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

Maximum load: trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg.

Maximum Inflation Pressure: tính theo đơn vị psi (pound per square inch) hoặc kPA. Không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số quy định về áp lực hơi tối đa.

Lời kết

Trên đây là một số thông tin giúp bạn hiểu hơn về cách đọc các thông số lốp xe ô tô. Bạn sẽ đưa ra quyết định chọn mua lốp xe phù hợp khi nắm vững các thông tin này cũng như sử dụng lốp xe hiệu quả hơn.

AutoDetailing.vn – Blog chia sẻ, đánh giá phụ kiện ô tô cũng như chia sẻ các thông tin hữu ích về thị trường ô tô, cách tự chăm sóc chiếc xe ô tô giúp người dùng trải nghiệm nhiều hơn trên chiếc xe của mình.

Tìm kiếm AutoDetailing.vn qua: