Phí bảo trì đường bộ là gì? Mức thu phí đường bộ mới nhất

20

Xe ô tô lưu thông trên đường bắt buộc phải nộp phí bảo trì đường bộ. Thời gian nộp phí đường bộ là khi nào? Không nộp phí có bị phạt không?

Nhắc đến những loại phí bắt buộc đối với xe ô tô lưu thông ở trên đường thì không thể không kể đến phí bảo trì đường bộ. Vậy phí bảo trì đường bộ là gì? Mức thu phí đường bộ là bao nhiêu? Nếu như chủ xe ô tô không nộp phí bảo trì đường bộ thì có bị phạt hay không?

Phí bảo trì đường bộ là gì
Phí bảo trì đường bộ là gì

Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của AutoDetailing.vn để biết thêm chi tiết.

Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí bảo trì đường bộ (phí sử dụng đường bộ) là một trong những loại phí mà các chủ phương tiện đi xe ô tô phải nộp để có thể sử dụng cho mục đích bảo trì và nâng cấp đường bộ nhằm mục đích phục vụ cho các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

Xe của các chủ phương tiện ô tô sẽ được dán tem vào kính chắn gió ở phía trước sau khi các chủ phương tiện ô tô nộp phí bảo trì đường bộ. Trên tem được ghi rõ ngày hết hạn để cho các chủ xe nắm rõ cho các lần nộp phí lần tiếp theo.

Đối tượng chịu phí bảo trì đường bộ

Căn cứ theo Điều thứ 4 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định: cá nhân sở hữu, tổ chức, sử dụng hoặc quản lý các phương tiện (gọi chung là chủ phương tiện) thuộc vào đối tượng chịu phí quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC là người chịu nộp phí sử dụng đường bộ.

Đăng kiểm xe ô tô
Đăng kiểm xe ô tô và nộp phí bảo trì

Trong đó, đối tượng phải chịu phí quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC sẽ bao gồm:

Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ bao gồm các phương tiện giao thông đã đăng ký cơ giới đường bộ, tiến hành kiểm định để lưu hành (đã có giấy chứng nhận việc đăng ký xe, biển số xe và có giấy chứng nhận kiểm định) gồm: Xe đầu kéo, xe ô tô và các loại xe tương tự (gọi chung là ô tô).

Xe ô tô được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư 70/2021/TT-BTC không phải chịu phí sử dụng đường bộ ở các trường hợp dưới đây:

  • Đã bị hủy hoại do thiên tai hoặc tai nạn.
  • Xe ô tô đã bị mất trộm hơn 30 ngày.
  • Tai nạn ở mức không thể tiếp tục lưu hành được, phải mất thời gian sửa chữa hơn 30 ngày.
    Bị thu hồi hoặc tịch thu giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
  • Các loại xe kinh doanh vận tải doanh nghiệp, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (gọi chung là doanh nghiệp) sẽ bị tạm dừng lưu hành liên tục hơn 30 ngày.
  • Xe ô tô đã đăng ký, kiểm tại Việt Nam nhưng được hoạt động tại nước ngoài liên tục hơn 30 ngày.
  • Xe ô tô doanh nghiệp không sử dụng đường thuộc vào hệ thống giao thông đường bộ, không tham gia vào giao thông (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, không được cấp tem kiểm định theo như quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải) và chỉ sử dụng ở trong phạm vi Trung tâm sát hạch nhà ga, lái xe, cảng, các khu khai thác khoáng sản, công trường xây dựng và nông, lâm, ngư nghiệp.

Không được áp dụng theo khoản 2 Điều 2 của Thông tư 70/2021/TT-BTC với các loại xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

Các loại xe ô tô có biển số nước ngoài chưa thu phí (ngay cả trường hợp xe đã được cấp giấy đăng ký xe và biển số xe tạm thời) đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập và tái xuất có thời hạn theo như quy định của pháp luật.

Đối với các trường hợp được nêu tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư 70/2021/TT-BTC sẽ không chịu phí nếu như có đủ hồ sơ đáp ứng những quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

Với xe ô tô đó đã nộp phí sử dụng đường bộ, thì chủ phương tiện sẽ được trả số phí đã nộp trước đó (áp dụng xe ô tô đã bị bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe không được tiếp tục lưu hành và xe ô tô đã bị hủy hoại) hoặc đã được trừ vào số phí nộp của các kỳ sau (áp dụng với xe ô tô đang được lưu hành) tương đương với thời gian không sử dụng đường bộ.

Mức thu phí đường bộ mới nhất

Dưới đây là bảng giá thu phí bảo trì đường bộ mới nhất hiện nay (Ban hành kèm Thông tư 70/2021/TT-BTC).

STT Loại phương tiện chịu phí Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; ; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt). 180 540 1080 2160 3150 4150 5070
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg 270 810 1620 3240 4730 6220 7600
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg 390 1170 2340 4680 6830 8990 10970
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg 590 1770 3540 7080 10340 13590 16600
6 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg 720 2160 4320 8640 12610 16590 20260
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg 1040 3120 6240 12480 18220 23960 29270
8 Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên 1430 4290 8580 17160 25050 32950 40240

Trong đó:

  • Mức thu của 1 tháng từ năm thứ 2 (tính từ tháng thứ 13 – 24 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí): 92% mức phí của 1 tháng trong bảng trên.
  • Mức thu của 1 tháng từ năm thứ 3 (tính từ tháng thứ 25 – 30 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí bảo trì đường bộ): 85% mức phí của 1 tháng trong bảng trên.

Bên cạnh đó, chủ phương tiện cũng cần theo dõi quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC về lưu ý trong mức phí bảo trì đường bộ dành cho một số loại xe như sau:

Loại phương tiện Mức thu
  • Những loại xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp chuyên kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải.
  • Những loại xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bao gồm xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng.
  • Xe tải, xe đầu kéo, xe ô tô chuyên dùng.

Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

Không nộp phí bảo trì đường bộ có bị phạt không?

Sẽ không có quy định nào về việc xử phạt đối với trường hợp các chủ xe không nộp phí bảo trì đường bộ (theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Không nộp phí bảo trì đường bộ có bị phạt
Không nộp phí bảo trì đường bộ có bị phạt

Mặc dù không bị xử phạt nhưng nếu đến thời hạn khi mang xe đi kiểm định thì đơn vị đăng kiểm sẽ có quyền truy thu số phí bảo trì đường bộ mà chủ phương tiện vẫn chưa nộp trước đó. Điểm a tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định:

  • Đối với trường hợp khi chủ phương tiện vẫn chưa đóng phí sử dụng đường bộ của chu kỳ đăng kiểm trước đó theo thời hạn như quy định thì với ngoài số phí trên phải nộp thêm cho các chu kỳ tiếp theo thì chủ phương tiện phải nộp phí chưa nộp ở chu kỳ trước.
  • Với trường hợp chu kỳ đã đăng kiểm thời gian trước ngày 01/01/2013 thì thời điểm để xác định phí bắt đầu tính từ ngày 01/01/2013. Đơn vị đăng kiểm tiến hành truy thu số phí phải nộp của các chu kỳ trước (số phí phải nộp sẽ bằng số thu phí của 1 tháng nhân cho thời gian nộp chậm)

Tóm lại, cho dù chủ phương tiện sẽ không bị xử phạt tuy nhiên khi phát hiện ô tô quá hạn nộp phí sử dụng đường bộ thì chủ xe phải cần chủ động nộp phí theo như quy định.

Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ

Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ sẽ căn cứ theo Điều số 6 của Thông tư 70/2021/TT-BTC như sau:

  • Nộp theo chu kỳ đăng kiểm

Chủ phương tiện sẽ phải thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho tất cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường sẽ bộ tương ứng với thời gian đã nộp phí đối với xe ô tô đã có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống.

Còn đối với xe ô tô đã có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng) thì chủ phương tiện sẽ phải nộp chi phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).

  • Nộp phí theo năm dương lịch

Các tổ chức, cơ quan và doanh nghiệp nếu có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch phải gửi thông báo bằng văn bản (mới lần đầu hoặc khi đã phát sinh tăng hoặc giảm phương tiện) đến tại đơn vị đăng kiểm và thực hiện đóng phí theo các năm dương lịch dành cho các phương tiện của mình.

Hồ sơ, thủ tục đăng kiểm
Hồ sơ, thủ tục đăng kiểm và nạp phí đường bộ

Khi thu phí, các đơn vị đăng kiểm cấp Tem phải nộp phí sử dụng đường bộ cho từng xe tương ứng với thời gian nộp phí. Thời gian nộp phí hàng năm, trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo và chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo.

  • Nộp phí theo tháng

Số phí mà các doanh nghiệp phải nộp sẽ từ 30 triệu đồng/tháng trở lên và đã được thực hiện nộp phí theo hàng tháng. Đối với doanh nghiệp đã có văn bản (mới lần đầu hoặc đã phát sinh tăng và giảm phương tiện) phải gửi đơn vị đăng kiểm để thực hiện nộp phí đối với các phương tiện cá nhân.

Vào hàng tháng, trước ngày 01 tháng tiếp theo thì các doanh nghiệp phải đến tại đơn vị đăng kiểm ( khi đã đăng ký nộp phí theo hàng tháng) nộp phí đối với tháng tiếp theo. Khi tiến hành thu phí, các tổ chức thu phí sẽ cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.

Các trường hợp miễn phí đường bộ

Dưới đây là những trường hợp được miễn phí bảo trì đường bộ. Cụ thể:

  • Xe cứu hỏa.
  • Xe cứu thương.
  • Xe chuyên dùng để phục vụ tang lễ.
  • Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
  • Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật của hộ nghèo.

Các loại xe chuyên dùng để phục vụ quốc phòng gồm các phương tiện cơ giới đường bộ có biển số: chữ và số màu trắng dập chìm đã được gắn trên các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng, có nền màu đỏ (xe dùng để chở lực lượng vũ trang hành quân còn được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có thêm mui che đã được lắp đặt ghế ngồi ở trong thùng xe và mang biển số màu đỏ).

Xe chuyên dụng miễn phí đường bộ
Xe chuyên dụng miễn phí đường bộ

Loại xe chuyên dùng để phục vụ cho an ninh (xe ô tô) của lực lượng công an (Bộ Công an, Công thành phố, tỉnh, quận, huyện,…) bao gồm:

a) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu nạn và cứu hộ.

b) Xe ô tô cảnh sát 113 được in lên dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên của thân xe.

c) Xe ô tô vận tải có mui che, được lắp ghế ngồi ở trong thùng xe chở lực lượng công an để làm nhiệm vụ.

d) Xe ô tô cảnh sát cơ động được in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên của thân xe.

đ) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông cảnh sát giao thông có các đặc điểm như: Trên nóc của xe ô tô có đèn xoay, ở hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về phí bảo trì đường bộ, đối tượng chịu phí bảo trì đường bộ và mức thu phí đường bộ mới nhất. Nếu còn vấn đề nào thắc mắc, bạn vui lòng liên hệ với AutoDetailing.vn để được hỗ trợ tốt nhất.

AutoDetailing.vn – Blog chia sẻ, đánh giá phụ kiện ô tô cũng như chia sẻ các thông tin hữu ích về thị trường ô tô, cách tự chăm sóc chiếc xe ô tô giúp người dùng trải nghiệm nhiều hơn trên chiếc xe của mình.

Tìm kiếm AutoDetailing.vn qua: