Các loại bằng lái xe nào đang được cấp phép tại Việt Nam?

138

Hiện nay, các loại bằng lái xe nói chung cần phải trải qua nhiều thủ tục pháp lý như xin cấp bằng, kỳ thi sát hạch để cấp giấy phép lái xe nghiêm ngặt, v.v. Cùng Auto Detailing tham khảo bài viết dưới đây để hiểu thêm về bằng lái xe ô tô, xe máy hiện nay tại Việt Nam nhé!

Giấy phép lái xe là gì? 

Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước, cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân.

Bằng lái xe cho phép người đó được phép điều khiển, lưu thông và tham gia giao thông các loại phương tiện cơ giới như xe máy điện, ô tô con, ô tô tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại xe khác trên đường giao thông công cộng.

Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước, cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân.
Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước, cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân.

Các loại bằng lái xe máy 2 và 3 bánh 

Bằng lái xe hạng A1 

Điều kiện dự thi sát hạch: Người phải đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

Các giấy tờ hồ sơ đăng kí: Đơn đăng kí, CMND/ CCCD, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng A1: Vô thời hạn

  • Cấp giấy phép lái xe A1 cho người lái xe điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 – dưới 175 cm3. 
  • Người bị khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh cho người khuyết tật. 
Hầu hết điều kiện dự thi bằng lái xe đều phải là công dân đủ 18 tuổi
Hầu hết điều kiện dự thi bằng lái xe đều phải là công dân đủ 18 tuổi

Bằng lái xe hạng A2

Điều kiện dự thi sát hạch: Người phải đủ 18 tuổi (đủ cả ngày, tháng, năm).

Giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng A2: Vô thời hạn

  • Bằng lái xe hạng A2 sẽ được cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe trong quy định của bằng lái xe A1. 

Bằng lái xe hạng A3 

Điều kiện dự thi sát hạch: Đủ 18 tuổi (đủ cả ngày, tháng, năm)

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng A3: Vô thời hạn

  • Bằng lái xe hạng A3 được cấp cho người lái xe điều khiển xe mô tô ba bánh gồm xe cả xe lam, xích lô máy và các loại xe trong quy định giấy phép lái xe A1. 

Bằng lái xe hạng A4

Điều kiện dự thi sát hạch: Người phải đủ 18 tuổi ( đủ cả ngày, tháng, năm).

Giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng A4: 10 năm kể từ ngày cấp.

  • Bằng lái xe hạng A4 được cấp cho người lái xe điều khiển các loại máy kéo nhỏ có tải trọng 1000 kg. 

Các loại bằng lái xe ô tô 4 bánh trở lên 

Bằng lái xe hạng B1 

Điều kiện dự thi sát hạch: Công dân đủ 18 tuổi ( đủ cả ngày, th​áng, năm sinh)

Giấy tờ ​​hồ sơ: CMND/ CCCD, giấy khám sức khỏe, đơn đăng ký. 

Thời hạn bằng lái xe hạng B1: 

  • Bằng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi ( đ​ối với nữ) và 60 tuổi ( đối với nam). 
  • Đối v​ới những trường hợp người lái xe trên 45 tuổi ( nữ) và trên 50 tuổi ( nam) thì giấy phép lái xe sẽ được cấp thời hạn là 10 năm, kể từ ngày cấp.

Bằng lái xe số tự động hạng B1

Cấp cho người không phải là người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe sau:

  • Xe ô tô hộp số tự động có thể chứa tối đa 9 người, bao gồm cả ghế lái.
  • Xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng hộp số tự động có trọng lượng thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Phương tiện cho người khuyết tật.

Bằng lái xe hạng B1

Cấp cho người không phải là người lái xe điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô chở người được tối đa 9 chỗ, kể cả ghế lái.
  • Xe tải có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg, kể cả xe ô tô tải chuyên dùng.
  • Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.

Giấy phép lái xe hạng B2

Đủ điều kiện dự thi: 18 tuổi (phải đủ ngày, tháng, năm).

Hồ sơ: phiếu đăng ký, CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe, …

Giấy phép lái xe hạng B2 thời hạn: 10 năm kể từ ngày cấp

  • Xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg
  • Loại xe quy định trên giấy phép lái xe hạng B1
Bằng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi ( đ​ối với nữ) và 60 tuổi ( đối với nam).
Bằng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi ( đ​ối với nữ) và 60 tuổi ( đối với nam).

Xem chi tiết: Bằng b2 lái xe gì

Bằng lái xe hạng C 

Yêu cầu đủ điều kiện: Người từ 21 tuổi trở lên.

Hồ sơ cần thiết: bản đăng ký, CMND, giấy khám sức khỏe, …

Thời hạn bằng lái xe hạng C: 5 năm kể từ ngày cấp

  • Xe ô tô tải, kể cả xe chuyên dùng và xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Các loại xe dành cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

Bằng lái xe hạng D 

Yêu cầu đủ điều kiện: Người từ 24 tuổi trở lên. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm lái xe với bằng lái xe hạng B2 hoặc hạng C và 100.000 km lái xe an toàn. Để lên hạng D, người lái xe phải có trình độ trung học cơ sở trở lên. Trong trường hợp làm hồ sơ, bạn có thể sử dụng bằng cấp 2 hoặc cấp 3, hoặc bằng đại học / cao đẳng.

Hồ sơ, giấy tờ: đơn xin việc, chứng minh thư, giấy khám sức khỏe, bằng cấp tương ứng …

Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của lái xe
  • Loại xe được chỉ định cho Giấy phép lái xe B1, B2 và C

Bằng lái xe hạng E

Điều kiện dự thi:

Người trên 24 tuổi, có ít nhất 5 năm kinh nghiệm lái xe phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Có bằng lái xe ô tô hạng B2 đến C, C đến D, D đến E; các hạng B2, C, D, E lần lượt là F; D, E lên FC: 03 năm trở lên, lái xe an toàn trên 50.000 km.

Hoặc bằng lái xe B2 lên D, C lên E: 05 năm trở lên, lái xe an toàn 100.000 km trở lên.

Hồ sơ: phiếu đăng ký, CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe, …

Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp

  • Ô tô trên 30 chỗ ngồi
  • Loại xe được chỉ định cho Giấy phép lái xe Hạng B1, B2, C và C

Lưu ý: Người có bằng lái xe hạng B1, B2, C, D, E được kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750kg khi điều khiển loại xe tương ứng.

Để lái các dòng xe có trọng tải lớn người dự thi phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm lái xe
Để lái các dòng xe có trọng tải lớn người dự thi phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm lái xe

Bằng lái xe hạng F 

Điều kiện dự thi:

Những người trên 27 tuổi, có hơn 5 năm kinh nghiệm lái xe và những người đã lái xe trên 100.000 km an toàn.

Có bằng lái xe hạng B2, C, D, E được điều khiển xe đầu kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc và ô tô chở người có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg.

Hồ sơ: phiếu đăng ký, CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe, …

Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp

Các yêu cầu cụ thể đối với bằng lái xe hạng F như sau:

Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô khả năng lái các loại xe quy định trong Giấy phép lái xe hạng B2, kéo rơ moóc và điều khiển các loại xe quy định trong Giấy phép lái xe hạng B1 và ​​B2.

  • Xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Các bạn từ 21 tuổi trở lên có thể thi lấy bằng lái xe hạng FB2

Hạng FC được cấp cho người điều khiển xe mô tô kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc quy định trong giấy phép lái xe hạng C và các loại xe hạng B1, B2, C, FB2 

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Những người từ 24 tuổi trở lên có thể thi lấy Giấy phép Lái ​​xe Hạng FC

Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô khả năng lái xe có đầu kéo rơ moóc theo quy định trên giấy phép lái xe Hạng D, cũng như các loại xe được quy định trên giấy phép Hạng B1, B2, C, D và FB2.

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của lái xe
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Những người từ 27 tuổi trở lên có thể tham gia kỳ thi lấy bằng lái xe Hạng FD
Thời hạn bằng lái xe B1 là 10 năm
Thời hạn bằng lái xe B1 là 10 năm

Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô có đầu kéo rơ moóc theo quy định trong giấy phép lái xe hạng E và điều khiển các loại xe sau: ô tô chở người nối toa và các loại xe khác theo quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

  • Ô tô trên 30 chỗ ngồi
  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của lái xe
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của người lái
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Xe chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
  • Những người từ 27 tuổi trở lên có thể thi lấy bằng lái xe Hạng FE. Tuổi tối đa của người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi đối với nữ là 50 và nam là 55.

Auto Detailing hy vọng vớ những thông tin tham khảo ở trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại bằng lái xe tại Việt Nam để thuận tiện hơn trong việc tham gia giao thông và chuẩn bị dự thi.

AutoDetailing.vn – Blog chia sẻ, đánh giá phụ kiện ô tô cũng như chia sẻ các thông tin hữu ích về thị trường ô tô, cách tự chăm sóc chiếc xe ô tô giúp người dùng trải nghiệm nhiều hơn trên chiếc xe của mình.

Tìm kiếm AutoDetailing.vn qua: