Bạn đang có dự định mua xe ô tô và muốn tìm hiểu chi phí nuôi xe ô tô một tháng tại Việt Nam sẽ hết bao nhiêu, bao gồm các chi phí gì?
Ngoài giá bán xe niêm yết, khách hàng còn quan tâm đến các chi phí khác trong quá trình vận hành của một chiếc xe. Việc tính toán trước chi phí bảo dưỡng xe hay còn gọi chung là chi phí nuôi xe ô tô hàng tháng sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn khi sử dụng xe.
Cùng AutoDetailing.vn tìm hiểu chi tiết một số chi phí để nuôi một chiếc ô tô để bạn cân nhắc có nên mua cho mình một chiếc xe trong giai đoạn này hay không?
Các loại chi phí nuôi xe ô tô hàng tháng
#1. Chi phí nuôi xe ô tô cố định
Khi sử dụng xe, chủ xe nào cũng phải trả một khoản chi phí cố định cụ thể như sau:
- Phí đăng kiểm
Theo chu kỳ 30/18/12/6 tháng chủ xe phải đóng chi phí sau mỗi lần đăng kiểm định kỳ. Sau đây là bảng chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất theo Thông tư số 238/2016 của Bộ Tài chính cho từng dòng xe:
Loại xe | Chi phí đăng kiểm xe cơ giới ( VND) | Lệ phí cấp giấy chứng nhận (VND) | Tổng số tiền ( VND) |
Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Ô tô dưới 10 chỗ ngồi | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Ô tô khách từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 400.000 |
Xe ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe) và xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Rơ mooc và sơ mi romooc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Xe ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Xe ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), trọng tải >20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
- Phí bảo trì đường bộ
Chi phí này được tính phí hàng năm hoặc trong suốt thời gian đăng kiểm tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện của người dùng. Theo thông tư 293/2016/TT-BTC quy định về phí bảo trì đường bộ phương tiện mới nhất như sau:
Loại phương tiện | Phí thu (VND) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký bằng tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (trừ ô tô đăng ký cá nhân); ô tô tải, ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000kg; ô tô buýt vận tải hành khách công cộng (kể cả ô tô buýt đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân) cùng được hưởng trợ giá chính sách như xe buýt); Xe chở hàng, chở người 4 bánh có động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến dưới 25 chỗ ngồi; ô tô tải và xe chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4000 kg đến 8500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Ô tô chở người từ 25 chỗ ngồi đến dưới 40 chỗ ngồi; ô tô tải và xe chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Ô tô con trên 40 chỗ ngồi; ô tô tải và xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng kéo cho phép không vượt quá 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Ô tô tải và xe chuyên dùng có khối lượng toàn thân từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; máy kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng kéo cho phép từ 19.000 kg đến 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Ô tô tải và xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ 27.000 kg; máy kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng kéo cho phép từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Ô tô đầu kéo có khối lượng tổng cộng với khối lượng cho phép kéo theo > 40.000kg | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
- Bảo hiểm bắt buộc
Theo biểu phí bảo hiểm bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành, xe dưới 6 chỗ phải đóng 437.000 đồng/năm, còn xe 6-11 chỗ là 794.000 đồng/năm. (phí chưa bao gồm thuế và áp dụng cho xe không kinh doanh thương mại).
- Bảo hiểm vật chất xe ( hay còn gọi là bảo hiểm thân vỏ/ bảo hiểm hai chiều)
Đây là hợp đồng bảo hiểm tự nguyện mà khách hàng có thể lựa chọn tham gia hoặc không tham gia. Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô được tính dựa trên giá trị thực tế của xe tại thời điểm mua bảo hiểm. Thông thường, mức phí này dao động trong khoảng 1,5% giá trị chiếc xe. Đối với các dòng xe nhỏ (trị giá 500 triệu đồng) có mức bảo hiểm từ 8-12 triệu đồng.
- Phí giữ xe
Chi phí gửi/giữ xe sẽ khác nhau tùy thuộc vào điểm đến mà bạn chọn để gửi xe. Thông thường dao động từ 1-2 triệu đồng/tháng. Bạn sẽ không phải trả khoản phí này nếu nhà bạn có không gian giữ xe.
#2. Chi phí nuôi xe ô tô linh hoạt
Ngoài những khoản chi phí cố định kể trên, chủ xe còn phải chi nhiều khoản cho những khoản chi phí không cố định khác.
Mức phí này tùy thuộc vào mức độ sử dụng xe của mỗi người:
- Phí nhiên liệu: Chi phí dao động từ 1,5 triệu đồng/tháng (đối với xe chạy khoảng 1000km/tháng) hoặc 3 triệu đồng/tháng (đối với xe chạy khoảng 2000km/tháng). Nhìn chung mức chi phí này sẽ tùy thuộc vào tần suất sử dụng xe của mỗi người.
- Phí cầu đường BOT: Nếu xe chỉ sử dụng để phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày thì phí cầu đường không ảnh hưởng nhiều đến chủ xe. Mức phí sẽ rơi vào khoảng 500.000 đồng/ tháng.
- Phí bảo dưỡng định kỳ: Để giữ xe luôn sạch sẽ, bền bỉ thì chủ xe cần phải thường xuyên đi bảo dưỡng định kỳ và vệ sinh xe. Phí này ước tính rơi vào khoảng 2-3 triệu/ năm.
- Phí gửi xe bên ngoài: Chắc chắn trong quá trình sử dụng bạn sẽ phải gửi xe bên ngoài khi đi công việc, đi chơi hay du lịch. Chi phí này ước tính sẽ rơi vào khoảng 500.000 đến 1 triệu đồng hàng tháng.
- Phí phạt: Đây là khoản chi không ai muốn, nhưng lại dễ phải ‘cắn răng’ và tiêu tiền vào những trường hợp không đáng. Ước tính chi phí khoảng 3-4 triệu/năm.
Như vậy nếu làm một phép tính đơn giản, tổng chi phí nuôi “xế cưng” hàng tháng của bạn trung bình sẽ vào khoảng 3,5 – 4,5 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, xe đã sử dụng được khoảng 4-6 năm rất dễ gặp hư hỏng một số bộ phận phải thay thế và sửa chữa cũng tốn khá nhiều tiền.
Chi phí nuôi xe ô tô hàng tháng với từng dòng xe
Chi phí nuôi xe ô tô cỡ nhỏ
Đối với những dòng xe phổ thông có mức giá từ 300 đến 500 triệu đồng như VinFast Fadil, Kia Morning, Honda City, Mazda 2,… sẽ có chi phí nuôi xe dự tính như sau:
- 100.000km đầu tiên: khoảng 190 triệu đồng
- Di chuyển được quãng đường khoảng 1000km/tháng: Chi phí nuôi xe dao động khoảng 1.7 triệu đồng/tháng.
- Di chuyển quãng đường 1500km/tháng: Chi phí nuôi xe dao động khoảng 2.8 triệu đồng/tháng.
Đây là mức giá tốt cho một chiếc xe cỡ nhỏ đi lại hàng ngày, có các tính năng an toàn tiêu chuẩn cơ bản, chi phí bảo dưỡng sửa chữa không quá đắt.
Chi phí nuôi xe ô tô phổ thông cỡ vừa
Những dòng xe ô tô phổ thông cỡ vừa,… có giá bán khoảng 600 đến 800 triệu đồng có nhu cầu di chuyển khoảng 30- 50km/ ngày sẽ có chi phí nuôi xe ước tính hàng tháng như sau:
- 100.000km đầu tiên rơi vào khoảng 245 triệu đồng
- Di chuyển được 1000km/tháng: Chi phí dao động khoảng 2,3 triệu đồng
- Di chuyển quãng đường 1500km/tháng: Chi phí nuôi xe khoảng 3,5 – 4 triệu đồng/ tháng.
Chi phí nuôi xe ô tô hạng trung, cao cấp
Người dùng sử dụng các dòng xe từ trung cấp đến cao cấp như Kia Cerato, Hyundai Tucson, Honda Accord, Toyota Camry,…(giá niêm yết khoảng 900 triệu – 1,5 tỷ đồng) cần chi khoản phí nuôi xe ước tính như sau:
- Tính trên 100.000 km/đầu: Khoảng 380 triệu đồng.
- Quãng đường đi được khoảng 1000 km/tháng: chi phí nuôi xe dao động 3,5 triệu đồng/tháng.
- Quãng đường đi được khoảng 1500 km/tháng: chi phí nuôi xe dao động 5,8 triệu đồng/tháng.
Chi phí nuôi xe ô tô hạng sang
Những dòng xe ô tô hạng sang có giá bán dao động trên 3 tỷ đồng như Mercedes C180 – C200 – C300, Audi A4, BMW 320i – 330i, Audi Q7, Audi A8,… sẽ có chi phí nuôi xe dự tính như sau:
- 100.000km đầu tiên khoảng 580 triệu đồng
- Di chuyển được khoảng 1000km/tháng: Chi phí nuôi xe dao động 6,5 triệu đồng/tháng
- Di chuyển khoảng 1500km/tháng: Chi phí nuôi xe dao động 8,9 triệu đồng/ tháng.
Đối với những dòng xe ô tô hạng sang thường được chú trọng về thiết kế nội ngoại thất, tính năng tiện nghi và hệ thống an toàn đạt tiêu chuẩn quốc tế. Do đó mức chi phí bảo dưỡng hay sửa chữa thường khá cao so với dòng xe phổ thông và cỡ trung.
Trên đây là tổng hợp chi phí nuôi ô tô ước tính hàng tháng dành cho khách hàng có ý định mua ô tô. Mặc dù chi phí nuôi xe chỉ ở mức tương đối nhưng cũng ước tính phần nào số tiền mà chủ xe cần chuẩn bị trước khi quyết định mua xe.
Như vậy, ngoài chi phí mua xe mới và làm thủ tục giấy tờ ban đầu, trung bình mỗi năm các chủ xe chi khoảng 30-45 triệu đồng cho việc bảo dưỡng xe, chưa kể tùy xe có tần suất di chuyển nhiều, chẳng hạn như chi phí nhiên liệu, phí cầu đường và đăng kiểm định kỳ mỗi năm.
AutoDetailing.vn – Blog chia sẻ, đánh giá phụ kiện ô tô cũng như chia sẻ các thông tin hữu ích về thị trường ô tô, cách tự chăm sóc chiếc xe ô tô giúp người dùng trải nghiệm nhiều hơn trên chiếc xe của mình.
Tìm kiếm AutoDetailing.vn qua:
-
-
- Facebook: https://fb/autodetailing.vn
- Youtube:https://bit.ly/3Hc93rk
-