Xe hạng A là gì? 10+ Mẫu xe nhỏ hạng A đáng mua nhất hiện nay

7819

Tại Việt Nam, những mẫu xe hạng A luôn được săn đón bởi những khách hàng có nhu cầu sử dụng xe cỡ nhỏ. Tuy nhiên, với sự đa dạng của thị trường xe ô tô ngày nay, việc lựa chọn “xế cưng” phù hợp có thể gặp nhiều khó khăn.

Xe hạng A là gì
Xe hạng A là gì

Vậy xe hạng A là gì? Cần lưu ý những gì khi mua xe hạng A? Mời bạn cùng Auto Detailing tìm hiểu chi tiết về xe hạng A trong bài viết dưới đây!

Xe hạng A là gì

Xe ô tô hạng A hay còn​​ được gọi là các dòng xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ được trang bị trong hệ thống động cơ từ 1L đến 1.2L. Kích thước tổng thể của xe hạng A được các chuyên gia phân loại cụ thể như sau:

  • Xe ô tô 4 chỗ có kích thước DxRxC lần lượt từ 3300 x 1450 x 1400 đến 3700 x 1500 x 1450 (mm)
  • Ô tô 5 chỗ có kích thước DxRxC lần lượt từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550 (mm)
  • Xe ô tô 7 chỗ có kích thước DxRxC từ 4600 x 1700 x 1750 đến 4700 x 1750 x 11750 (mm)

Do kích thước nhỏ nên mẫu xe hạng A có thể di chuyển linh hoạt trong khu vực đông dân cư và dễ dàng quay đầu xe ở những con đường nhỏ hẹp. Nhưng khi chạy trên đường cao tốc, xe vẫn có thể phóng rất nhanh nhưng khi gặp va chạm mạnh thì rất nguy hiểm.

Xem thêm: Xe hạng B

Mua xe 4 chỗ, 5 chỗ hạng A cần quan tâm gì

  • Giá cả phù hợp

Đây là tiêu chí đầu tin​​ khi bạn có nhu cầu mua một chiếc xe hạng A. Với tầm gía từ 300-500 tr​​iệu, bạn sẽ có nhiều lựa chọn cho dòng xe 4 chỗ, 5 chỗ giá rẻ. Thông thường là các h​ãng như Kia, Hyundai hay Mitsubishi…

Nếu mua xe trả góp, bạn có thể cân nhắc lựa chọn xe có hình thức trả góp phù hợp. Lãi suất bạn vay không được vượt quá giá trị xe, bạn chỉ nên vay tối đa 50% giá trị xe.

Sau đó, hãy xem xét chi phí sử dụng xe sau khi mua. Bạn cần cân nhắc các chi phí hàng tháng như: nhiên liệu, rửa xe, bảo dưỡng, sửa chữa, phí cầu đường, v.v. Bạn nên tạo một ngân sách hàng tháng cho các khoản này. Sau đó tính toán xem chi phí mua xe hạng A có đảm bảo chi phí sinh hoạt ổn định hàng tháng hay không.

Nếu bạn sống ở TP.HCM hoặc Hà Nội, thông thường chi phí sử dụng trung bình của một chiếc xe hạng A vào khoảng 3-5 triệu đồng/tháng.

  • Hệ thống an toàn và khả năng vận hành bền bỉ

Đảm bảo đủ tính an toàn khi di chuyển bằng ô tô là yếu tố vô cùng quan trọng, nhất là khi bạn thường xuyên di chuyển trong đô thị với mật độ giao thông đông đúc. Chiếc xe bạn chọn nên được trang bị càng nhiều tính năng an toàn càng tốt.

Hiện nay hầu hết các dòng xe này đều có từ 2 túi khí trở lên, xe có thiết kế phân tán lực va chạm, hệ thống phanh an toàn như: ABS, EBD, BA,… và không thể thiếu dây đai an toàn 3 điểm ở ghế ngồi. Nếu nhu cầu của bạn chỉ di chuyển trong nội thành, sẽ hài lòng với hầu hết các mẫu xe hạng A tại Việt Nam hiện nay.

Đồng thời, hệ thống chân ga nhanh nhạy trong mọi thao tác và phản xạ. Điều này giúp bạn linh hoạt hơn trong cách xử lý các tình huống ở trung tâm thành phố đông đúc.

  • Không gian đa dụng, thiết kế vừa đủ

Kích thước xe 4 chỗ, 5 chỗ hạng A thường không rộng bằng SUV hay CUV. Tuy nhiên, bạn cũng nên chọn loại xe phù hợp nhất với kích thước của mình. Xe có cốp rộng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho những chuyến đi của gia đình. Ngoài ra, các hộc đựng đồ tích hợp đa dạng trên xe cũng sẽ phù hợp cho các thành viên trong những chuyến đi xa.

  • Tiết kiệm nhiên liệu

Kích thước xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ thường tỷ lệ thuận với mức tiêu thụ nhiên liệu. Ngoài ra, bên trong động cơ cũng là yếu tố quyết định khả năng tiết kiệm nhiên liệu.

Một chiếc hatchback hạng A sẽ phù hợp với những gia đình trẻ. Chúng có nội thất đủ rộng rãi đảm bảo mức tiêu hao nhiên liệu vừa phải, nếu chạy trong trung tâm thành phố mức tiêu hao nhiên liệu chỉ khoảng 6-7l/100km.

10+ Mẫu xe nhỏ hạng A đáng mua nhất hiện nay

  • Hyundai i10

Sau 8 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, Hyundai i10 mới đã được nâng cấp toàn diện về ngoại hình và nội thất. TC Motor đại diện cho một hình ảnh mới cho định vị sản phẩm tối thiểu của công ty. Không còn chỉ là một mẫu xe đơn thuần với mức giá phải chăng, hướng đến người mua xe lần đầu, phục vụ dân phượt…

Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10

Hyundai Grand i10 đang nỗ lực lấy lòng nhóm khách hàng trẻ đầy cá tính, chịu chơi và chịu chi để trải nghiệm thêm các tính năng mới.

Hyundai i10 thế hệ mới vẫn giữ kiểu dáng sedan, hatchback tương tự như bản tiền nhiệm chỉ thay đổi nhiều trong trang bị và thiết kế.

Hyundai i10 bản hatchback có kích thước tổng thể dài, rộng và cao lần lượt là 3.805mm x 1.680mm x 1.520mm. Phiên bản sedan dài 3.995mm, rộng 1.680mm và cao 1.520mm. So với thế hệ trước, cả phiên bản hatchback và sedan đều rộng hơn 20mm và cao hơn 15mm, riêng phiên bản hatchback dài hơn 85 mm. Vốn đã là mẫu xe rộng rãi nhất phân khúc, việc gia tăng kích thước sẽ giúp i10 nhấn mạnh hơn nữa lợi thế đó.

Nội thất khoang lái của Hyundai i10 thế hệ mới được trang bị hiện đại hơn dù cách sắp xếp các chi tiết gần như tương đồng với phiên bản cũ. Những khối 3d ấn tượng được in trên bảng điều khiển và ốp cửa. Hai đầu bảng đồng hồ được trang bị hai cửa gió điều hòa hình cánh quạt máy bay, mang đến trải nghiệm thể thao mới mẻ.

Thiết kế vô lăng 3 chấu trợ lực điện bổ sung đầy đủ các nút điều khiển âm lượng, menu, cruise control, chế độ đàm thoại rảnh tay,…Phiên bản tiêu chuẩn trang bị cụm đồng hồ tốc độ dạng cơ, trong khi hai phiên bản còn lại trang bị màn hình LCD 5,3 inch. Chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm cũng sẽ chỉ có trên phiên bản 1.2 MT và 1.2AT.

Mặc dù được nâng cấp từ ngoại thất đến nội thất nhưng i10 vẫn giữ nguyên động cơ Kappa 1.2 như bản cũ. So với thế hệ tiền nhiệm, công suất đạt 83 mã lực (giảm 4 mã lực) và mô-men xoắn cực đại đạt 114 Nm (giảm 7 Nm). Xe được trang bị hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp. Với việc giảm công suất và mô-men xoắn, hiệu suất của i10 có thể bị ảnh hưởng đôi chút.

Bảng giá Hyundai i10
Phiên bản Giá bán niêm yết ( VND)
1.2 MT Tiêu chuẩn 360.000.000
1.2 MT 405.000.000
1.2 AT 435.000.000
Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn 380.000.000
Sedan 1.2 MT 425.000.000
Sedan 1.2 AT 455.000.000
  • Toyota Wigo

Wigo có kích thước ​​tổng thể d x r x c lần lượt là 3.660 mm x 1.660 mm x 1.520 mm. Chiều dài cơ sở ​đạt 2.445mm. Xe có khoảng sáng gầm 160 mm. Kích thước gần bằng các xe cùng hạng như Vinfast Fadil hay Kia Morning nhưng nhỏ hơn một chiếc Honda Brio và i10.

Toyota Wigo
Toyota Wigo

So với phiên bản trước, phiên bản nâng cấp mới của Toyota Wigo không có thay đổi nào về trang bị động cơ. Xe sử dụng động cơ 4 xi-lanh, dung tích 1,2 lít với công suất tối đa là 86 mã lực và sức kéo là 107 hải lý/giờ.

So với các đối thủ cùng phân khúc, khối động cơ này không quá mạnh cũng không quá yếu. Hộp số tự động 4 cấp vốn xuất hiện trên các mẫu xe Hyundai i10 và Kia Morning 2021.

Toyota Wigo được định vị giống như các mẫu xe khác của Toyota, tập trung vào nhóm khách hàng ưu tiên công năng, bền bỉ, ít hỏng vặt và ưa chuộng thương hiệu Nhật Bản. Về khả năng vận hành, tay lái trợ lực điện rất êm ái ở tốc độ thấp trong thành phố và đầm hơn ở tốc độ cao trên đường cao tốc.

Do được trang bị khối động cơ 1,2 lít cho công suất 86 mã lực, khá phù hợp với nhu cầu di chuyển của gia đình trong khu vực đô thị. Nhưng khi sử dụng trên đường cao tốc, người lái cần chú ý và tính toán nhiều hơn trước khi tăng tốc để vượt.

Mức tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Wigo là 5,3 lít/100 km trên đường hỗn hợp. Đây là mức tiêu thụ khá tiết kiệm, rất phù hợp với kinh tế của các gia đình hiện nay.

Bảng giá Toyota Wigo
Phiên bản Giá bán niêm yết ( VND)
MT 352.000.000
AT 385.000.000
  • Honda Brio

Honda Brio là mẫu xe hatchback đô thị cỡ nhỏ hạng A thuộc sở hữu của Honda Nhật Bản, đã chính thức cập bến thị trường Việt Nam vào ngày 18/6/2019.

Honda Brio
Honda Brio

Xe có ngoại hình năng động, nhỏ gọn và có nhiều màu sắc như đen, trắng, xám, bạc, đỏ, vàng, cam. Kích thước của Brio lần lượt là dài×rộng×cao lần lượt là 3815×1680×1485mm, chiều dài cơ sở 2405mm, khoảng sáng gầm 154mm, bán kính quay vòng 4,6m.

Honda Brio được trang bị hệ thống chiếu sáng phía trước gồm đèn pha halogen và đèn chạy ban ngày dạng led. Những đường dập nổi khỏe khoắn ở hai bên hông, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ và bộ la-zăng 15 inch hoàn toàn phù hợp với chiếc xe, cụm đèn hậu phía sau thiết kế hình chữ ‘C’ lạ mắt.

Xe được trang bị khá đầy đủ các tiện ích cơ bản như: vô lăng 3 chấu đa chức năng, ghế bọc nỉ, tựa đầu hàng ghế trước có thể nâng/hạ, hệ thống nút bấm điều chỉnh, hệ thống điều hòa theo xe, màn hình cảm ứng 6.1 inch, đầu CD, DVD, radio, hỗ trợ kết nối AUX, USB, iPhone, Bluetooth, iPod.

Honda Brio trang bị hệ thống động cơ 1.2 lít, i-VTEC, SOHC, sản sinh công suất cực đại 90 mã lực và mô-men xoắn cực đại 110 Nm, trang bị hộp số tự động vô cấp CVT.

Về an toàn nội thất, Honda Brio được trang bị các chức năng an toàn cơ bản như 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và phân bổ lực phanh điện tử EBD.

Bảng giá Honda Brio
Phiên bản Giá bán niêm yết ( VND)
Honda Brio G 418.000.000
Honda Brio RS 448.000.000
Honda Brio RS 450.000.000
Honda Brio RS 2 màu 452.000.000
Honda Brio RS Two-Tone 454.000.000
  • Vinfast Fadil

Mẫu sedan cỡ A, được phát triển dựa trên mẫu Opel karl rock, trang bị động cơ 1.4, hộp số CVT và một số trang bị an toàn. Với cấu hình và giá bán hợp lý, Fadil nhanh chóng bị áp đảo trong phân khúc xe hạng A.

VinFast Fadil
VinFast Fadil

VinFast Fadil có ngoại hình nhỏ gọn với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.495 (mm), lớn hơn so với Wigo và Kia Morning và nhỏ hơn so với Honda Brio hay Grand i10. Xe có 5 màu ngoại thất đỏ, xanh, xám, bạc và trắng.

Xe được trang bị những tính năng cơ bản như đèn pha halogen, đèn sương mù dạng led hiện đại trên các phiên bản cao cấp.

Chạy dọc thân xe là bộ mâm hợp kim 15 inch, tay nắm cửa cùng màu thân xe, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ với chức năng sấy gương. Đuôi xe sử dụng đèn hậu halogen, viền led, ăng-ten ống lồng, ống xả đơn.

Cấu hình tiện nghi cơ bản của mẫu xe VinFast hatchback bao gồm màn hình giải trí trung tâm, MP3, AM/FM, kết nối USB/Bluetooth, khởi động bằng chìa khóa, điều hòa chỉnh cơ, âm thanh 6 loa… Hệ thống an toàn của xe được trang bị các hệ thống như: chống bó cứng phanh ABS, EBD, khởi hành ngang dốc HSA, chống lật, camera lùi,…

Bảng giá Vinfast Fadil
Phiên bản Giá bán niêm yết ( VND)
Tiêu chuẩn 425.000.000
Nâng cao 459.000.000
Cao cấp 499.000.000
  • Mitsubishi Mirage

Mitsubishi Mirage là mẫu xe hatchback cỡ nhỏ của Mitsubishi, Nhật Bản. Ra đời từ năm 1978, đến nay đã trải qua 6 thế hệ và trên thị trường có những tên gọi khác nhau như Mitsubishi Colt, Lancer, Space Star….

Mitsubishi Mirage
Mitsubishi Mirage

Về thiết kế ngoại hình, Mitsubishi Mirage mới được người dùng ưa chuộng bởi thiết kế trẻ trung, hiện đại. Mẫu hatchback cung cấp cho người dùng một danh sách khá dài các màu sắc ngoại thất để lựa chọn như bạc, ánh kim, xám, xanh dương, trắng ngọc trai, đen, cam và đỏ ánh kim.

Kích thước tổng thể của xe lần lượt là 3.795 x 1.665 x 1.510 mm dài x rộng x cao, khoảng sáng gầm 160 mm. Với kích thước nhỏ gọn này, Mirage hoàn toàn có thể di chuyển dễ dàng trong khu vực nội thành hay trên những con đường chật hẹp hay tắc nghẽn.

Ở tất cả các phiên bản, Mitsubishi Mirage đều trang bị khối động cơ 1.2 lít. Khối động cơ này kết hợp với hộp số sàn 5 cấp và hộp số vô cấp CVT. Theo thông số Mitsubishi Mirage được nhà sản xuất công bố, công suất cực đại của mẫu xe này là 78 ​​mã lực và mô-men xoắn cực đại là 100 Nm.

Bảng giá Mitsubishi Mirage
Phiên bản Giá bán niêm yết ( VND)
Mirage 1.2 CVT Eco 395.500.000
Mirage 1.2 CVT 442.500.000
  • Kia Morning

Kia Morning sau nhiều năm không thay đổi, tập đoàn Thaco đã quyết định thay ‘áo’ mới cho mẫu xe hatchback hạng A này, sự thay đổi về mặt thẩm mỹ này có thể giúp Morning nâng cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ như Hyundai i10 hay VinFast Fadil.

Kia Morning
Kia Morning

Kích thước tổng thể của Kia Morning phiên bản mới lần lượt là dài 3.595 mm, rộng 1.595 mm và cao 1.485 mm, tương đương với phiên bản cũ. Xe mới có chiều dài cơ sở 2.400mm, dài hơn mẫu cũ khoảng 15mm. Một ưu điểm nữa là Morning phiên bản mới có bán kính vòng quay chỉ 4.700mm thay vì 4.900mm của phiên bản trước.

Thiết kế phần đầu xe của Morning 2022 với khá nhiều điểm nhấn ấn tượng với lưới tản nhiệt phía trên vẫn là dạng mũi hổ đặc trưng. Nhưng thế hệ thứ 4 sắc sảo hơn ở sự thu gọn, mở rộng kết nối liền mạch với cụm đèn pha, bên trong được sơn màu đen.

Mâm xe mạ crom bóng loáng bên ngoài của mẫu cũ đã được đổi sang loại mạ bạc, được phay tỉ mỉ trông cao cấp hơn. Riêng bản GT-Line có thêm đường vạch đỏ nổi bật.

Kia Morning 2022 vẫn giữ nguyên thông số kỹ thuật như trước với động cơ kappa 1.25 lít cho công suất tối đa 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 120 Nm tại 4.000 vòng/phút kết hợp với hộp số tự động 4 cấp.

Bảng giá Kia Morning
Phiên bản Giá bán niêm yết ( VND)
Kia Morning AT 414.000.000
Kia Morning AT Premium 449.000.000
Kia Morning X Line 469.000.000
Kia Morning GT Line 474.000.000
  • Toyota Raize

Mẫu xe gầm cao phân khúc hạng A của Toyota có kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 4.030 x 1.710 x 1.605 (mm). Thêm vào đó là chiều dài cơ sở 2.525mm, lớn nhất phân khúc và gần như ngang ngửa với B-Class. Ngoài ra, khoảng sáng gầm 200mm cũng rất ấn tượng, tương đương với một số mẫu SUV hạng C.

Raize Toyota
Raize Toyota

Toyota Raize có hệ thống khung gầm được phát triển trên nền tảng của Daihatsu DNGA, công ty con của Toyota. Hệ thống treo của xe sử dụng hệ thống treo trước MacPherson và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn. Đây cũng là hệ thống treo quen thuộc được tìm thấy trên các mẫu xe A-Class và B-Class khác.

Để chinh phục phân khúc người mua xe lần đầu, hãng xe Nhật Bản đã bắt kịp xu hướng bằng cách cung cấp những tiện nghi cần thiết. Chính giữa táp-lô là màn hình giải trí cảm ứng 9 inch hỗ trợ nhiều kết nối ngoại vi: Bluetooth, Apple Carplay/ Android Auto…

Ngoài ra, màn hình này còn giúp hiển thị camera lùi và cảnh báo trên xe. Vượt xe khi lùi là tính năng mà nhiều mẫu xe trong phân khúc hạng A chưa có.

Toyota Raize còn là mẫu xe cỡ nhỏ đầu tiên của Toyota Việt Nam sử dụng động cơ tăng áp thay vì hút khí tự nhiên. Động cơ trên xe được kết hợp turbo tăng áp đạt mô-men xoắn cực đại 140 Nm tại dải tua máy 2.400 – 4.000 vòng/phút.

Về cấu hình an toàn của Raize, Toyota Việt Nam công bố mẫu xe này không chỉ có các cấu hình an toàn cơ bản như hỗ trợ cân bằng lệch cấp, kiểm soát lực kéo trước sau, chống bó cứng phanh ABS mà còn có ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, 4 lùi cảm biến hay 6 túi khí…

Bảng giá Toyota Raize
Phiên bản Giá bán niêm yết ( VND)
Raize 1.0 Turbo 547.000.000
  • Kia Sonet

Khác với phiên bản tại thị trường Ấn Độ, Kia Sonet ra mắt tại Việt Nam có kích thước khá lớn, với các thông số DxRxC lần lượt là 4.120 x 1.790 x 1.642 (mm). Kích thước này tương đương với Kia Sonet phiên bản 7 chỗ dành cho thị trường Ấn Độ nhưng sẽ chỉ là bản 5 chỗ tại Việt Nam.

Kia Sonet
Kia Sonet

Kia Sonet được sếp vào phân khúc A+ hoặc B-. Với chiều dài cơ sở 2.500 mm, Kia Sonet ngắn hơn 25 mm so với Toyota Raize. Khoảng sáng gầm của Sonet cũng tương đối lớn 205mm, tương đương với khoảng sáng gầm của một số mẫu CUV hạng C.

Kia Sonet trang bị khối động cơ 1.5 lít công suất 113 mã lực được trang bị hộp số Smartstream IVT giúp xe vận hành êm ái và mượt mà. Hệ thống lái trợ lực điện cho cảm giác lái nhẹ nhàng ở tốc độ thấp, nhưng rất đầm xe ở tốc độ cao.

Hệ thống treo trước kiểu MacPherson và hệ thống treo sau dạng dầm xoắn thường thấy trên xe đô thị hạng A và B giúp xe vận hành êm ái trên mọi cung đường.

Kia Sonet còn sở hữu hàng loạt công nghệ an toàn hiện đại như: chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ( VSC, ESP), hệ thống camera lùi và cảm biến lùi, chìa khóa an toàn trẻ em isofix…

Trên các phiên bản Deluxe và Premium sẽ có thêm cảm biến áp suất lốp, cảm biến khoảng cách phía trước và ga tự động kiểm soát hành trình.

Bảng giá Kia Sonet
Phiên bản Giá bán niêm yết ( VND)
 1.5 MT Deluxe 524.000.000
1.5 Deluxe 564.000.000
1.5 Luxury 594.000.000
 1.5 Premium 634.000.000

Lời kết

Xe hạng A là loại xe đô thị cỡ nhỏ, nhanh và tiện dụng. Mẫu xe này thường được nhiều người ưa chuộng vì kích thước nhỏ, dễ thích nghi trên đường phố và giá thành rẻ. Mong rằng những chia sẻ mà Auto Detailing vừa mang đến trong bài viết này có thể giúp bạn nắm được những thông tin hữu ích và yên tâm khi lựa chọn mua xe hạng A.

AutoDetailing.vn – Blog chia sẻ, đánh giá phụ kiện ô tô cũng như chia sẻ các thông tin hữu ích về thị trường ô tô, cách tự chăm sóc chiếc xe ô tô giúp người dùng trải nghiệm nhiều hơn trên chiếc xe của mình.

Tìm kiếm AutoDetailing.vn qua: