Lazang ô tô hay mâm xe là một thuật ngữ khá mới đối với những người mới bắt đầu học lái xe. Bộ phận này rất quan trọng với xe, có chức năng cố định khung gầm xe, tăng tính thẩm mỹ cho xe và ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận hành của xe. Ngoài ra, nhiều chủ xe còn độ lại Lazang ô tô để tăng vẻ cứng cáp, mạnh mẽ và cá tính cho xe.
Vậy lazang là gì? Có bao nhiêu loại lazang hiện nay? Hãy cùng Auto Detailing tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây!
Lazang là gì?
Lazang hay còn gọi là mâm bánh xe hay vành bánh xe, đây là bộ phận nối giữa trục trước và trục sau của lốp, có tác dụng giữ cho lốp ở một vị trí khi bơm và xe lăn bánh. Tùy thuộc vào kiểu xe và kích thước mà lazang được gắn vào trục với 4,5 hoặc thậm chí 7 lỗ.
Đối với xe chở khách thương mại lớn hoặc xe tải hạng nặng, có thể có tới 10 lỗ vành để tăng khả năng chịu tải.
Lazang xe ô tô được làm từ nhiều chất liệu khác nhau như sắt, thép, hợp kim nhôm hay carbon. Hiện nay thép và hợp kim nhôm là 2 chất liệu được các nhà sản xuất lazang sử dụng phổ biến nhất.
Các đại lý, nhà phân phối phụ tùng ô tô thường cung cấp lazang với nhiều mức giá khác nhau từ nhiều nước, chủ yếu là Trung Quốc và Thái Lan. Ngoài ra, họ cũng có thể bán các sản phẩm cao cấp, giá cao từ châu u, Mỹ, Anh… cho những khách hàng cao cấp muốn độ lazang xe ô tô.
Có bao nhiêu loại lazang oto?
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều kiểu lazang khác nhau. Tuy nhiên Auto Detailing sẽ tập trung giới thiệu đến các bạn những loại Lazang phổ biến nhất, được ưa chuộng nhất trên thị trường trong và ngoài nước hiện nay.
- Lazang thép/sắt
Lazang bằng sắt hoặc thép được làm bằng thép cao cấp và có các rãnh để ôm vành và giữ cố định lốp xe. Nó được sử dụng phổ biến ở các loại xe có trọng tải lớn như xe du lịch, xe tải và cả xe công trình.
Để tăng tính thẩm mỹ cho lazang thép/sắt, người ta thường bổ sung thêm các miếng ốp để giảm bớt sự thô cứng cho lazang. Phần ốp cũng có nhiều kiểu dáng khác nhau, từ chấu kép, hình chữ V, hình cánh quạt,… chất liệu vỏ cũng khác nhau, phổ biến nhất là nhựa composite nhẹ và bền vì nó có khả năng gắn vào vành giúp lốp không bị căng phồng ở tốc độ cao. Đối với dòng xe 24-50 chỗ, chủ xe chuộng ốp inox hơn các loại khác.
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
- Lazang hợp kim nhôm
Đây là dòng sản phẩm thông dụng và cao cấp nhất hiện nay. Hiện nay, hầu hết các xe ô tô mới chủ yếu được trang bị lazang hợp kim nhôm.
Ưu điểm nổi bật nhất của loại lazang này là trọng lượng nhẹ, độ cứng tốt, dễ dàng thiết kế kiểu dáng lạ mắt, độc đáo, tạo cá tính cho chủ xe. Trước sức hấp dẫn khó cưỡng, nhiều chủ xe sử dụng các mẫu mâm sắt đã tìm cách nâng cấp xe của mình lên lazang hợp kim nhôm.
Hiện nay, các hãng ô tô nổi tiếng như Toyota đang sử dụng lazang hợp kim nhôm cho ô tô của họ. Đối với một chiếc xe cỡ nhỏ như Toyota, mâm xe tiêu chuẩn khá nhỏ, chỉ khoảng 14-18 inch.
Các dòng xe lớn mà Tập đoàn Thaco phân phối, đặc biệt là Mazda thường sử dụng mâm nhôm 15-16 inch. Mazda 3 bản cao cấp sẽ có kích thước lazang tối đa là 18 inch. Đối với D-Class, Mazda 6 sẽ trang bị mâm xe hợp kim nhôm 19 inch – lớn nhất từ trước đến nay.
Vành xe hợp kim nhôm thường có nắp chụp chống trộm. Nắp chụp lazang thường có thiết kế bắt mắt, nhiều mẫu mã nên được nhiều chủ xe lựa chọn để độ lazang.
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Các loại kích thước lazang xe ô tô hiện nay
Lazang sẽ được thiết kế với nhiều kích thước khác nhau tùy theo phân khúc và dòng xe. Có thể phân loại như sau:
- Xe hạng A: Lazang từ 13 inch đến 15 inch là kích thước phổ biến trên xe phân khúc A. Khoảng 10 năm trước lazang 13 inch khá phổ biến trên xe Kia Morning hay Daewoo Matiz. Gần đây, khi kích thước của phân khúc xe này ngày càng lớn hơn, các thông số của lazang 14 inch và 15 inch 4 lỗ ngày càng trở nên phổ biến.
Ví dụ: Honda Brio và VinFast Fadil đều được trang bị lazang 4 lỗ 15 inch, thông số lốp là 185/55R15. Với dòng xe cũ chỉ tìm được lazang 13 inch cũ và ốp cũ, vì không có nhiều nhà cung cấp các sản phẩm này
- Xe hạng B: Kích thước lazang lớn hơn một chút với kích thước 15-16 inch. Dù cùng kích thước 15 inch nhưng lazang 15 inch trên xe hạng B có 5 lỗ thay vì chỉ có 4 lỗ như xe hạng A.
- Xe hạng C: Phân khúc xe hạng C sử dụng lazang phổ biến là 16-18 inch.
- Xe hạng D: Sử dụng kích thước phổ biến từ 18 đến 19 inch.
- SUV cỡ nhỏ: Các dòng xe SUV cỡ nhỏ trang bị kích thước lazang phổ biến từ 17 đến 18 inch
- SUV cỡ trung và cỡ lớn: Sử dụng kích thước lazang phổ biến từ 19-20 inch
- Xe bán tải tại Việt Nam: Sử dụng lazang có kích thước phổ biến từ 16 – 18 inch.
Các thông số kỹ thuật của một chiếc lazang
- Kích thước (đường kính mâm) – Wheel Diameter: Kích thước lazang sẽ được tính bằng đơn vị inch theo quy định. Tốt nhất bạn nên tìm một chiếc lazang có kích thước tương đương với lazang nguyên bản. Bời vì một chiếc lazang lớn hơn sẽ không vừa với chiếc lốp cũ và bạn phải thay hoàn toàn cả bộ lốp mới. Lazang có đường kính lớn hơn thì bộ lốp đi kèm phải mỏng hơn.
- Chiều rộng lazang – Wheel Weight ( inch): Tham số này biểu thị khoảng cách giữa hai mép ngoài của lazang được đo bằng đơn vị inch. Chiều rộng lazang thường tăng theo từng ½ inch và có số đo như 7.5 inch, 8 inch, 8.5 inch,…
Một chiếc lazang có chiều rộng lớn sẽ không vừa với bộ lốp ban đầu. Đồng thời, lốp xe cũng bị chìa ra ngoài tấm chắn bùn làm hạn chế khả năng đánh lá nếu hốc bánh không vừa với lốp xe.
- Số lỗ trên lazang: Đây là thông số quan trọng vì chúng ta không để sử dụng bộ lazang 15 inch 4 chỗ cho một chiếc xe hạng B gắn lazang 16 inch 5 lỗ.
- Đường kính bu lông (mm): Thông số này thường đi kèm với số lỗ trên lazang, viết tắt là PCD – Pattern Circle Diameter. Tham số này đại diện cho đường kính của vòng tròn trung tâm của lazang, điểm mà lõi hoặc trục bánh đi qua. Thông số này phải phù hợp với thông số xe để cố định chặt lazang.
- Kích thước phần lỗ đặt trục bánh xe – Centerbore: Một lỗ ở giữa bánh xe, đó là vị trí của trục bánh xe.
- Vòng bulong – Bolt Circle: Khi đi qua tâm giữa các lỗ bu lông sẽ hình thành một đường tròn có đường kính gọi là vòng bu lông.
Khoảng cách từ bên trong đến mép và khoảng cách từ bên ngoài đến mép vành (inch): Tổng của hai tham số này bằng chiều rộng của lazang phía trên. Thông số này khá quan trong cho việc quyết định loại lazang nào phù hợp với dòng xe nào và hệ dẫn động nào.
Trong trường hợp khoảng cách từ bên trong đến mép vành lớn thì lazang này sẽ dùng cho dòng xe hệ dẫn động cầu trước FWD. Nếu khoảng cách từ bên ngoài đến mép vành lớn thì lazang sẽ dùng cho xe sử dụng hệ dẫn động cầu sau RWD, off-road cần dùng lốp béo. Ngoài ra, lazang sẽ dùng cho xe SUV nếu khoảng cách giữa bên trong và bên ngoài bằng nhau.
Cách chọn mâm xe ô tô phù hợp
Đầu tiên, khách hàng nên chọn lazang theo kích thước và chất liệu kết cấu mâm xe. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại mâm xe như mâm sắt, mâm hợp kim nhôm, mâm sợi carbon… và nhiều kích cỡ phù hợp với từng dòng xe.
Khả năng thích ứng thể hiện ở đặc điểm địa hình khi xe di chuyển, nếu chọn loại lazang không tương thích, lốp sẽ bị hư hỏng nặng và gây nguy hiểm khi di chuyển.
Ngoài ra, khi chọn lazang phải đảm bảo phù hợp với kích thước của xe. Ví dụ: đối với xe hạng A sử dụng lazang 4 lỗ có kích thước từ 13 inch đến 15 inch. Các xe sedan hạng C thì phải sử dụng lazang có kích thước từ 16 đến 18 inch.
Thay mâm xe có bị phạt không?
Khoản 3 và khoản 7 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định nếu thông số mâm xe khác với thông số đã đăng ký thì bị phạt từ 800.000 đồng đến 1 triệu đồng.
Đối với những xe đã được thay mâm, khách hàng sẽ không được bên bảo hiểm bồi thường trong trường hợp xảy ra sự cố, tai nạn. Khi chủ sở hữu không có giấy đăng ký chuyển đổi đăng kiểm thì đồng nghĩa với việc không có giấy phép thay đổi mâm bánh xe thì công ty bảo hiểm sẽ từ chối chi trả.
Hình ảnh mẫu mâm xe ô tô đẹp
Độ mâm xe ô tô cần lưu ý những gì?
Khi độ mâm xe ô tô chủ xe cần lưu ý là phải giữ nguyên cho đường kinh tổng thể của mâm và lốp không thay đổi. Nếu kích thước mâm tăng thì độ dày của lốp cũng phải tăng tương ứng. Mặc dù độ mâm xe lớn hơn sẽ giúp xe có ngoại hình mạnh mẽ, nổi bật nhưng có thể gây ảnh hưởng không tốt cho lốp và tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn.
Ngoài ra, việc rút ngắn chiều dài lốp còn giúp tăng diện tích tiếp xúc giữa bánh xe với mặt đường. Nếu lốp quá mỏng sẽ khiến hệ thống treo của xe hoạt động không hiệu quả so với thiết kế ban đầu.
Mong rằng qua bài viết trên các bạn đã hiểu rõ về lazang ô tô là gì, thông số của lazang và các loại lazang phổ biến hiện nay từ đó sẽ giúp bạn có sự lựa chọn phù hợp cho ‘xế cưng’ của mình.
AutoDetailing.vn – Blog chia sẻ, đánh giá phụ kiện ô tô cũng như chia sẻ các thông tin hữu ích về thị trường ô tô, cách tự chăm sóc chiếc xe ô tô giúp người dùng trải nghiệm nhiều hơn trên chiếc xe của mình.
Tìm kiếm AutoDetailing.vn qua:
-
-
- Facebook: https://fb/autodetailing.vn
- Youtube:https://bit.ly/3Hc93rk
-